CÁCH TÍNH LÃI VAY TIÊU DÙNG

Một vài lưu ý khi vay tiêu dùng

  • Tính toán khả năng trả nợ trước khi nhận khoản vay bạn cần phải biết chính xác về khả năng thanh toán hàng tháng của mình, bạn cần biết số tiền phải trả sẽ chiếm bao nhiêu trong thu nhập hàng tháng và bạn có thể trả nó mà vẫn sống bình thường được. Số tiền chi trả hàng tháng không nên vượt quá 40% tổng thu nhập hàng tháng của bạn
  • Các ngân hàng sẽ bị thiệt nếu bạn trả nợ sớm, do đó các ngân hàng thường đưa ra một con số % bạn phải trả thêm nếu bạn tiến hành tất toán trước hạn.
  • Khách hàng vay tín chấp cũng cần hiểu đúng về lãi suất vay ngân hàng. Các ngân hàng thường đưa ra 2 cách tính lãi suất đó là lãi suất giảm dần và lãi suất cố định:
  • Trong phương pháp tính lãi suất giảm dần, số tiền phải thanh toán cho lãi suất khoản vay của bạn vẫn tiếp tục giảm dựa trên số tiền gốc hàng tháng được giảm, nguyên tắc là được giảm hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm.
  • Thời hạn khoản vay mặc định, có thể trả trước hạn linh hoạt (không phí phạt), tối thiểu 61 ngày (3 Tháng) và tối đa đến 12 tháng (1 năm)
  • Lãi suất vay trong hạn tối thiểu 1%/năm, tối đa 12%/năm

Lãi suất trên dư nợ gốc và lãi suất trên dư nợ giảm dần trong vay tiêu dùng

 Lãi suất trên dư nợ gốc là lãi sẽ được tính trên số tiền bạn vay ban đầu trong suốt thời hạn vay.
VD: Khi bạn vay 50.000.000đ, thời hạn 1 năm (12 tháng). Trong suốt 12 tháng, lãi luôn được tính trên số tiền nợ gốc 50.000.000đ.
Lãi suất trên dư nợ giảm dần là lãi sẽ chỉ tính trên số tiền thực tế bạn còn nợ, sau khi đã trừ ra phần tiền gốc bạn đã trả trong các tháng trước đó.
VD: Khi bạn vay 100.000.000đ, thời hạn 1 năm (12 tháng)
– Tháng đầu tiên, lãi được tính trên 100.000.000đ. Bạn trả bớt nợ gốc 10.000.000đ.
– Tháng thứ 2, lãi sẽ chỉ tính trên 90.000.000đ. Bạn trả bớt nợ gốc thêm 10.000.000đ.
– Tháng thứ 3, lãi sẽ chỉ tính trên 80.000.000đ…Các tháng tiếp theo sẽ lãi sẽ được tính tiếp tục tương tự theo cách thức này.

CHÍNH SÁCH CHO VAY TIÊU DÙNG – QUÝ KHÁCH LƯU Ý

  • Tùy Nhu Cầu mà các khoản vay thời gian vay Bắt Buộc tối thiểu là 12 tháng ( 365 ngày ) và tối đa 60 tháng ( 1800 ngày)
  • Lãi suất Bắt Buộc tối thiểu 5.6%/1năm – lãi suất tối đa 9.3%/1 năm
  • Các khoản vay dài hạn sẽ được hỗ trợ ưu đãi:
  • Ví dụ: Nguyên Văn A vay 35 triệu trong 12 tháng và trả góp mỗi tháng gốc + lãi là 2.830.000 vậy sau 12 tháng tổng lãi + gốc là 38 triệu suy ra số tiền lãi là 3 triệu vậy lãi suất: 10%/năm – đây là tạm tính còn thực tế là lãi suất tính trên dư nợ giảm dần nên khách hàng sẽ chỉ phải trả ít hơn khi còn nợ ít.
  • Nhưng nếu Nguyễn Văn A vạy 35 triệu trả trong vòng 60 tháng thì mỗi tháng sẽ phải trả góp 792.000đ vậy tổng sau 60 tháng cả gốc và lãi là : 47.720.000 trừ đi gốc tiền lãi là 15.820.000 trong 5 năm thì mỗi năm lãi là 3.194.000 sấp sỉ 10%/năm. đây là tạm tính còn thực tế là lãi suất tính trên dư nợ giảm dần nên khách hàng sẽ chỉ phải trả ít hơn khi còn nợ ít.
  • Khách vay số tiền càng lớn lãi suất càng thấp.

CÁCH TÍNH LÃI VAY TIÊU DÙNG

Theo nguyên tắc, tuy cùng tổng số tiền lãi phải trả, cách tính lãi trên dư nợ giảm dần sẽ làm mức lãi suất cao hơn cách tính lãi trên dư nợ gốc. Hay nói cách khác, với cùng một khoản vay và thời hạn vay, 2 cách tính tiền lãi theo dư nợ giảm dần và dư nợ gốc sẽ cho ra 2 con số thể hiện mức lãi suất khác nhau, nhưng tổng giá trị khoản tiền lãi trong thời hạn vay mà khách hàng phải trả hoàn toàn bằng nhau.
Thực tế, khi khách hàng đi vay, bên cho vay sẽ thường tư vấn lãi suất trên dư nợ gốc để khách hàng có thể hiểu và tạm tính được số tiền lãi & tổng khoản trả hàng tháng (gốc + lãi) một cách dễ dàng.

Tuy nhiên, theo các quy chuẩn thông thường của ngành, chính sách vay, hệ thống ngân hàng… lãi suất được áp dụng thực tế là lãi suất trên dư nợ giảm dần. Chính vì vậy, trên hợp đồng tín dụng giữa bên cho vay và khách hàng luôn thể hiện lãi suất trên dư nợ giảm dần.

Scroll
0326177173